Tháng 5 năm 2021 (lần thứ 2) “Nuôi con ở Nhật: Kinh nghiệm gửi con ở nhà trẻ của Nhật” / 2021年5月(第2回)「日本での子育て:保育園の経験」


住みやすい日本を創るための情報発信番組
HÃY AN NHIÊN MÀ SỐNG
2021年5月(第2回)「日本での子育て:保育園の経験」
Tháng 5 năm 2021 (lần thứ 2) “Nuôi con ở Nhật: Kinh nghiệm gửi con ở nhà trẻ của Nhật”

皆さん、こんにちは。今回はベトナム夢KOBEのThuyとTakayaが、日本に暮らすベトナム人に役立つ情報をお伝えします。
Xin chào quý vị và các bạn! Thủy và Takaya của VIETNAM yêu mến KOBE xin được tiếp tục chia sẻ những thông tin hữu ích cho người Việt hiện đang sinh sống tại Nhật Bản trong chương trình ngày hôm nay.

前回、2021年5月(第1回)の番組では、多文化共生ガーデンで活躍されているThuanさんにお越しいただき、「多文化共生ガーデン: 開墾スタートから1年を迎えて」というテーマでお伝えしました。
Tại số phát sóng lần thứ 1 của tháng 5, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về “Khu vườn cộng sinh đa văn hóa: Chào đón 1 năm kể từ khi bắt đầu khai hoang” qua sự chia sẻ từ anh Thuần , anh là người đang hoạt động rất tích cực tại vườn ra cộng sinh đa văn hóa.

これまで、ベトナム語番組では、日本での子育てに関連した内容として、小学校、中学校、高校についてお話しました。今回の番組では、小学校に入る前の子育ての経験について聞いていきます。ゲストには、保育所に通う子どもがいるThúyさんをお迎えしています。
Đến nay thì chương trình chúng tôi cũng đã từng phát sóng với nội dung liên quan đến nuôi dạy con ở Nhật rồi cho con đi học tiểu học, trung học cơ sở hay thi vào trường trung học phổ thông … Trong chương trình ngày hôm nay, chúng ta sẽ lắng nghe chia sẻ kinh nghiệm về nuôi con trước khi trẻ vào tiểu học. Chúng tôi rất hân hạnh khi được chào đón vị khách mời hôm nay là chị Thúy – hiện đang có con đang được gửi tại nhà trẻ.

● Thúyさんへの質問/ Các câu hỏi dành cho chị Thúy
番組では、Thúyさんに以下の質問をしました。
Trong chương trình, chúng tôi đã dành những câu hỏi đến chị Thúy như sau:

– 子どもは、幼稚園・保育園・認定こども園…のどこに通っていますか?
Hiện nay con của chị đang được gửi ở cơ sở trông giữ trẻ nào ạ?
– 子どもの通う園は、どのように決めましたか?
Chị đã quyết định chọn cơ sở trông giữ trẻ cho con mình bằng cách nào?
– そのための情報はどのように手に入れましたか?
Chị đã thu thập thông tin bằng cách nào?
– 子育てに関して、相談する相手はいますか?
Chị có trao đổi với ai về việc nuôi dạy con không?
– 子どもが園に通うようになって、驚いたことはありますか?
Chị cảm thấy ngạc nhiên về điều gì khi con mình được gửi tại cơ sở trông giữ trẻ?
– 子供が生まれたばかりのベトナム人の親にアドバイスがあれば、教えて下さい。
Chị có thể cho một vài lời khuyên đến những bậc phụ huynh người Việt Nam vừa sinh con không?

番組では、Thúyさんの経験を聞きながら、制度についても紹介しました。
以下の説明は、神戸市のホームページに掲載されている情報を参考にしています。
Chúng tôi vừa nghe những chia sẻ của chị Thúy, vừa giới thiệu về chế độ gửi con tại nhà trẻ của Nhật. Thông tin chi tiết về chế độ này đều được đăng tải trên home page của thành phố Kobe nên mọi người có thể tham khảo theo đường link dưới đây.

「神戸市:教育・保育給付(支給)認定」(更新日:2020年10月29日)Giấy chứng nhận trợ cấp tiền gửi trẻ
URL: https://www.city.kobe.lg.jp/a65174/kosodate/shien/shinseido/riyomoshikomi/shikyuninte.html

「神戸市:申請・利用申込み方法 ー認定申請と利用申込の概要 申請方法ー」(更新日:2021年3月17日)Cách xin giấy chứng nhận trợ cấp và đăng ký gửi con vào nhà trẻ
URL: https://www.city.kobe.lg.jp/a65174/kosodate/shien/shinseido/riyomoshikomi/shinsehoho.html

「神戸市:保育所等利用申込み説明動画」(掲載日:2017年8月18日)Video giải thích cách đăng ký gửi con vào nhà trẻ
URL: https://youtu.be/F6XDc3H3eD8

さらに、神戸市のHPには、ベトナム語の資料として、保育所や幼稚園などで使用できる『就学前児童施設のための指さしコミュニケーションシート/ Bản giao tiếp bằng chỉ tay dùng trong nhà trẻ』が掲載されています。
Ngoài ra, trên home page của thành phố Kobe cũng đăng Bản giao tiếp bằng chỉ tay dùng trong nhà trẻ bằng tiếng Việt có thể sử dụng tại nhà trẻ hoặc trường mẫu giáo …
https://www.city.kobe.lg.jp/documents/3442/290328yubisashi-vietnam_1.pdf
● 施設の種類/Các loại hình cơ sở trông giữ trẻ
まず、小学校に入る前の子どもが通う4つの施設の違いについて説明します。
Đầu tiên, chúng tôi xin được giải thích sự khác nhau giữa 4 cơ sở trông giữ trẻ trước khi trẻ vào tiểu học.

■ 保育所(ほいくしょ, Hoikusho)、保育園(ほいくえん, Hoikuen) Nhà trẻ

・0~5歳 Trẻ từ 0 ~ 5 tuổi
・利用時間:朝~夕 Thời gian gửi trẻ: sáng ~ chiều tối
共働きなど、家庭で保育ができない保護者に代わって保育を行う施設
Là cơ sở trông giữ trẻ khi bố mẹ cùng đi làm hoặc không thể trông con do bận việc nhà.

■ 幼稚園(ようちえん, Youchien) Trường mẫu giáo

・3~5歳Trẻ từ 3 ~ 5 tuổi
・小学校以降の教育の基礎を作るため、幼児期の教育を行う施設
Là cơ sở tổ chức giáo dục ngay khi trẻ còn nhỏ để trang bị trước những kiến thức cơ bản trong trường tiểu học.
・利用時間:朝~昼すぎ Thời gian gửi trẻ: sáng ~ quá trưa
※利用時間の前後や長期休業中に預かり保育を行っている園もあります
Cũng có cơ sở có dịch vụ trông trẻ tạm thời trước hoặc sau giờ gửi quy định hoặc trong thời gian nghỉ dài ngày.

■ 認定こども園 (にんていこどもえん, Nintei Kodomoen) Nhà trẻ phức hợp

・0~5歳Trẻ từ 0 ~ 5 tuổi
・保護者の働いている、いないに関わらず、教育・保育を一体的に行う施設 Không liên quan đến việc bố mẹ có đi làm hay không, là cơ sở tích hợp chứng năng trông giữ là giáo dục trẻ.
・利用時間:Thời gian gửi trẻ
1. 朝~昼すぎ(3~5 歳) sáng ~ quá trưa (đối với trẻ 3 ~ 5 tuổi)
※利用時間の前後や長期休業中に預かり保育を行っている園もあります
Cũng có cơ sở có dịch vụ trông trẻ tạm thời trước hoặc sau giờ gửi quy định hoặc trong thời gian nghỉ dài ngày.
2. 朝~夕(0~5 歳)sáng ~ chiều tối (đối với trẻ 0 ~ 5 tuổi)
※保育が必要な場合のみ (chỉ dành cho trường hợp cần phải gửi trẻ)

■ 地域型保育 cơ sở gửi trẻ được xây dựng và chứng nhận bởi từng địa phương

・0~2 歳 Trẻ từ 0 ~ 2 tuổi
・利用時間:朝~夕 Thời gian gửi trẻ: sáng ~ chiều tối
・家庭的な雰囲気のもとで保育を行う、定員5人以下の家庭的保育や、定員6人~19人の小規模保育などの施設
Là cơ sở trông giữu trẻ có không khí giống với ở nhà, với loại hình trông giữ trẻ tại nhà cô giáo (tối đa 5 trẻ), loại hình quy mô nhỏ (trông từ 6 ~ 19 trẻ) …

● 認定区分 / Các loại chứng nhận
幼稚園や保育所、認定こども園、地域型保育という4種類のうち、子どもがどの種類の施設に通うことができるのかは、子どもの年齢と親の状況によって変わります。
Trẻ có thể được gửi vào loại hình cơ sở trông giữ trẻ nào trong 4 loại: trường mẫu giáo, nhà trẻ, nhà trẻ phức hợp, cơ sở gửi trẻ được xây dựng và chứng nhận bởi từng địa phương, là tùy thuộc vào độ tuổi của trẻ và tình hình của bố mẹ.

まず、子どもが幼稚園や保育所、認定こども園、地域型保育に通うためには、教育・保育給付(支給)認定を受ける必要があります。子どもの年齢や保育の必要性によって、1号認定、2号認定、3号認定があります。認定区分によって利用できる施設や時間が違います。
Đầu tiên, nếu muốn gửi con ở trường mẫu giáo, nhà trẻ, nhà trẻ phức hợp hay cơ sở gửi trẻ được xây dựng và công nhận bởi từng địa phương thì cần phải nhận được giấy chứng nhận trợ cấp tiền gửi trẻ. Dựa vào độ tuổi của trẻ và tính cần thiết phải gửi trẻ mà giấy chứng nhận được chia làm 3 loại từ loại số 1 đến loại số 3. Tùy vào từng loại giấy chứng nhận mà có thể gửi trẻ ở các cơ sở trông trẻ khác nhau với thời gian gửi khác nhau.

・1号認定(教育標準時間認定):満3歳以上の小学校就学前子どもであって、学校教育のみを受ける子ども
Giấy chứng nhận loại số 1 (chứng nhận về thời gian tiêu chuẩn giáo dục): trẻ chưa đi học tiểu học từ 3 tuổi trở lên sẽ được đào tạo kiến thức nhà trường trước
・2号認定(保育認定):満3歳以上の小学校就学前子どもであって、保育を必要とする子ども
Giấy chứng nhận loại số 2 (chứng nhận chức năng trông giữ trẻ): trẻ chưa đi học tiểu học từ 3 tuổi trở lên, cần được trông nom
・3号認定(保育認定):満3歳未満の保育を必要とする子ども支給認定区分
Giấy chứng nhận loại số 3 (chứng nhận chức năng trông giữ trẻ) : chứng nhận trợ cấp dành cho trẻ dưới 3 tuổi cần trông nom

■ 「2号・3号認定」を受けるには? Để nhận được chứng nhận loại số 2 và số 3
次のような、保育を必要とする理由がある人は、2号や3号の認定を受けることができます。
Những người có lý do cần phải gửi con như dưới đây thì có thể nhận được giấy chứng nhận loại số 2 và số 3.
・就労(月64時間以上)/ Do bố mẹ đi làm (trên 64 tiếng/tháng)
・妊娠、出産/ Do mẹ đang mang bầu hoặc vừa sinh
・保護者の疾病、障がい/ Do bố mẹ bị ốm hoặc là người khuyết tật
・親族の介護・看護/ Do bố mẹ đang phải chăm sóc người thân (trên 64 tiếng/tháng)
・災害復旧/ Do bố mẹ đang phải khắc phục lại những thiệt hại do thiên tai như động đất, gió bão, hỏa hoạn …
・求職活動/ Do bố mẹ đang phải đi kiếm việc làm
・就学/ Do bố mẹ đang đi học
・その他/ Các trường hợp không thể trông con khác
*Bố hay mẹ nếu thuộc một trong những trường hợp trên đều cần phải gửi trẻ.

● 保育所に入る時の点数の制度 / Công thức tính điểm để có thể gửi trẻ
保育所には定員があります。自分の子どもに行ってほしい保育所に行けないこともあります。子どもの父母の状況によって、点数を出します。点数の高い人が優先的に希望する保育所に行くことができます。
Nhà trẻ có quy định về số lượng trông giữ trẻ tối đa. Cũng có trường hợp không thể gửi con vào trường mà mình mong muốn. Dựa vào tình hình của bố mẹ của trẻ mà tính điểm số. Người có điểm số cao thì được ưu tiên xét vào trường đúng nguyện vọng.

● 最後に / Kết thúc
ベトナム語番組では、皆さんからのお便りを募集しています。以下のフォームから送ってください。皆さんからの声をお待ちしております。
Trong chương trình tiếng Việt, chúng tôi đang chiêu tập những lá thư phản hồi từ tất cả quý vị. Hãy gửi cho chúng tôi từ biểu mẫu dưới đây. Chúng tôi đang mong chờ ý kiến từ tất cả mọi người.

Hòm thư góp ý đến chương trình radio tiếng Việt / ベトナム語ラジオ お便り受付フォー厶
https://forms.gle/JA1f8VaVXf9ARGX76

緊急の相談や質問がある時は、ベトナム夢KOBEのメールアドレスまたは電話まで直接、ご連絡ください。
Nếu bạn có câu hỏi hay muốn trao đổi gấp thì hãy liên lạc trực tiếp tới VIETNAM yêu mến KOBE bằng email hoặc điện thoại.

● 住所 / Địa chỉ
〒653-0052 神戸市長田区海運町3-3-8
Kobeshi Nagataku Kaiuncho 3-3-8
TEL/FAX: 078-736-2987
EMAIL: vnkobe@tcc117.jp

● 開所日 / Văn phòng làm việc
事務所開所日:火曜日・木曜日・金曜日、いずれも 10時~17時
母語教室:土曜日、9時~10時(第5土曜日はお休み)
Thứ 3, thứ 5, thứ 6 từ 10:00 đến 17:00
Thứ 7 có lớp tiếng Việt từ 9:00 đến 10:00 (Nghỉ vào thứ 7 của tuần thứ 5)

それではまた次回、番組でお会いしましょう。
Chương trình đến đây là kết thúc. Xin chào tạm biệt và Hẹn gặp lại!