Tháng 1 năm 2021 (lần thứ hai) “Hãy chuẩn bị cho thảm họa thiên nhiên” / 2021年1月(第2回)「自然災害の時のために準備してください」


「住みやすい日本を創るための情報発信番組」
HÃY AN NHIÊN MÀ SỐNG
2021年1月(第2回)「自然災害の時のために準備してください」
Tháng 1 năm 2021 (lần thứ hai) “Hãy chuẩn bị cho thảm họa thiên nhiên”

皆さん、こんにちは。今回もベトナム夢KOBEのAnh ThuとTakayaが、日本に暮らすベトナム人に役立つ情報をお伝えします。前回、2021年1月(第1回)の放送では、「阪神・淡路大震災を経験して」というテーマで、阪神・淡路大震災を経験されたベトナムの方の声を紹介しました。
Xin chào quý vị và các bạn. Trong tháng này, Anh Thư và Takaya của VIETNAM yêu mến KOBE xin tiếp tục chia sẻ những thông tin hữu ích cho người Việt đang sinh sống tại Nhật Bản. Ở tập trước, trong chương trình phát sóng tháng 1 năm 2021 (lần thứ nhất), chúng tôi đã giới thiệu câu chuyện của một người Việt từng trải qua trận đại động đất Hanshin-Awaji với chủ đề “Trải nghiệm về đại động đất Hanshin-Awaji”.

今年度のベトナム語番組は、神戸市の【「協働と参画」推進助成】を受けて放送しています。今回、2021年1月(第2回)の番組には、神戸市危機管理室から佐藤絵理さんにお越しいただき、「自然災害の時のために準備してください」というテーマでお話いただきました。
Năm nay, nhận được sự giúp đỡ trong việc đẩy mạnh “hợp tác và tham gia dự án” của thành phố Kobe, chúng tôi hân hạnh phát sóng chương trình tiếng Việt này.
Hôm nay, chúng tôi rất vinh dự khi có sự hiện diện của chị Sato Eri thuộc Văn phòng Quản lý Khủng hoảng Thành phố Kobe. Chị sẽ chia sẻ về chủ đề “ Hãy chuẩn bị cho thảm họa thiên nhiên”.

【自己紹介/ Tự giới thiệu】
みなさんこんにちは。私は佐藤と申します。神戸市危機管理室で防災啓発を担当しています。
Xin chào quý vị. Tôi là Sato. Tôi đang phụ trách mảng bồi dưỡng kiến thức phòng chống thiên tai tại Văn phòng Quản lý Khủng hoảng Thành phố Kobe.

神戸市危機管理室では、自然災害や大きな事故やテロが起きた時、そして、感染症などによる健康危機が発生するかもしれないという時に、災害対策本部を設置します。市役所全体で対応するために、情報を集めてどのように対応するのかを決めます。そして、避難情報を市民の皆さんに、いろいろなツールで発信しています。
Tại Văn phòng Quản lý Khủng hoảng Thành phố Kobe, khi thảm họa thiên nhiên và khủng bố quy mô lớn xảy ra, cũng như, khi có nguy cơ phát sinh khủng hoảng về vấn đền sức khỏe do bệnh truyền nhiễm gây nên, chúng tôi sẽ thiết lập bộ phận nòng cốt ra đối sách phòng chống thảm họa. Để toàn thể ủy ban hành chính thành phố có thể đối ứng được, chúng tôi thu thập thông tin và quyết định phương châm ứng phó. Và chúng tôi cũng thực hiện việc gửi thông tin sơ tán cho công dân bằng nhiều công cụ khác nhau.
このほか、防災に関する情報を伝えたり、防災の計画を作るなど、神戸市の防災についてのさまざまな仕事をしています。
Ngoài ra, tôi còn tiến hành nhiều công việc khác về phòng chống thiên tai ở thành phố Kobe, chẳng hạn như truyền đạt thông tin, bồi dưỡng kiến thức về phòng chống thiên tai và lập kế hoạch phòng chống thiên tai cho thành phố.

年々ひどくなる風水害、いつ起こるかわからない地震などの災害への備え、準備がますます大切になってきています。本日は、いろいろな「自然災害の時のために準備してください」というテーマで、お伝えさせていただきます。
Việc chuẩn bị cho những thảm họa như bão lụt mỗi năm một nặng hơn và những trận động đất không biết khi nào sẽ xảy ra ngày càng trở nên quan trọng hơn. Hôm nay, tôi muốn nói với các bạn về chủ đề “Hãy chuẩn bị cho thảm họa thiên nhiên”.

1. 自然災害について知りましょう/ Tìm hiểu về thiên tai
1.1. 地震/ Động đất
地震が起こると、どんなことが起きるでしょうか?
Điều gì xảy ra khi có động đất?

いちばん左の絵では、家やビルにひびが入り、倒れそうです。
海底で地震が発生すると、海が大きく動きます。津波が来ます。
山が崩れる土砂災害が起きて、家が流されるかもしれません。
地震の時は、火事になるかもしれません。料理のガス、ストーブ、漏電に注意してください。
地震は急に起こって、大きな被害をもたらすかもしれません。
Trong hình đầu tiên bên trái, nhà cửa bị nứt và sắp đổ.
Khi động đất xảy ra dưới đáy biển, nước biển chuyển động rất mạnh và có sóng thần.
Lở đất trên núi có thể xảy ra và ngôi nhà của bạn có thể bị cuốn trôi.
Trong trường hợp động đất, có thể xảy ra hỏa hoạn. Hãy cẩn thận với gas đun nấu, bếp và rò rỉ điện.
Động đất có thể xảy ra đột ngột và gây thiệt hại lớn.

1.2. 大雨・台風/ Mưa lớn/bão
日本の大雨・台風はどんなものでしょうか?
Mưa lớn và bão ở Nhật Bản như thế nào?

日本では6月から7月は梅雨(つゆ)です。たくさんの雨が、長く降ります。
7月から10月は、台風の発生、接近、上陸が多いです。広い範囲で、大雨、暴風、高波などをもたらし、大きな災害を発生させます。台風から離れた地域でも、湿った空気が入ってきて、集中豪雨になります。警戒しなければなりません。動くのが遅い台風は強い雨や強い風が長時間続きます。動くのが速い台風は風や雨が急に強まります。台風の種類が違うと、災害の種類が変わります。
Ở Nhật Bản, mùa mưa (tsuyu) kéo dài từ tháng sáu đến tháng bảy. Trời mưa nhiều trong một thời gian dài. Bão đến nhiều từ tháng 7 đến tháng 10 gây ra mưa lớn, gió to, sóng cao, v.v. trên diện rộng và gây ra những thảm họa nghiêm trọng. Ngay cả ở những khu vực cách xa cơn bão, không khí ẩm có thể tràn vào và gây mưa lớn. Các bạn phải cảnh giác. Bão di chuyển chậm gây mưa to và gió lớn trong thời gian dài. Bão di chuyển nhanh sẽ gây ra gió và mưa mạnh đột ngột. Bão khác nhau sẽ gây ra các loại thiên tai khác nhau.

台風が来ると、災害が起こります。例えば、土砂災害や、高潮です。堤防を越えて川が氾濫することもあります。家の中に水が入ってくるかもしれません。台風が日本に近づいているとわかったら、すぐに防災のために行動することが大切です。
Khi bão đến, thiên tai sẽ xảy ra. Ví dụ như thảm họa sạt lở đất và triều cường. Nước sông cũng có thể tràn lên qua bờ kè. Nước có thể tràn vào nhà. Khi một cơn bão đến gần Nhật Bản, điều quan trọng là phải hành động ngay lập tức để phòng chống thiên tai.

2. 情報をもらってください/ Cập nhật thông tin
地震や台風のとき、まず何をしますか?情報をもらいましょう。
Phải làm gì đầu tiên trong trường hợp động đất hoặc bão? Hãy cập nhật thông tin.

兵庫県の防災情報を伝えている「ひょうご防災ネット」アプリ版や、神戸市の公式ホームページで確認してください。英語やベトナム語など、たくさんの言葉で見ることができます。また、日ごろの備えに役立つ情報は、「KOBE防災ポータルサイト」で見ることができます。QRコードでアクセスしてみましょう。
Vui lòng kiểm tra phiên bản ứng dụng “Mạng lưới phòng chống thiên tai Hyogo” truyền tải thông tin phòng chống thiên tai tỉnh Hyogo và trang web chính thức của thành phố Kobe. Bạn có thể đọc nó bằng nhiều ngôn ngữ, chẳng hạn như tiếng Anh và tiếng Việt. Ngoài ra, thông tin hữu ích cho việc chuẩn bị hàng ngày có thể được tìm thấy trên “Trang web Cổng thông tin Phòng chống Thiên tai KOBE”. Hãy thử truy cập bằng mã QR.

3. 自分を守ってください/ Tự bảo vệ mình
3-1. 地震/ Động đất
次に、もし地震が来たら、まずどんな行動をしますか?自分を守る行動をとりましょう。
Tiếp theo, bạn sẽ làm gì đầu tiên nếu một trận động đất xảy ra? Hãy hành động để bảo vệ chính mình.

地震の時、まず自分を守りましょう。テーブルの下などに入ってください。姿勢を低くします。頭を守ります。動かないでください。
Trong trường hợp có động đất, hãy tự bảo vệ mình trước. Hãy chui xuống gầm bàn. Cúi thấp người, bảo vệ đầu của bạn và đừng di chuyển.

3.2. 安全なところへ避難してください/ Vui lòng sơ tán đến nơi an toàn
その後はどういう行動をしますか?安全な場所に避難してください。「緊急避難場所」や、親戚や友達の家など、安全な場所に行ってください。
Bạn phải làm gì sau đó? Hãy sơ tán đến nơi an toàn chẳng hạn như “địa điểm sơ tán khẩn cấp” hoặc nhà của người thân hoặc bạn bè.

これは、緊急避難場所・避難所にある看板です。学校や学校のグラウンドなどにあります。
緊急避難場所は、命を守ることを最優先に、災害の危険から逃げるための場所です。災害の種類(土砂災害、洪水、津波)ごとに決まっています。なぜなら、災害の種類が違うと、安全ではない場所があるからです。
Đây là biển báo tại địa điểm/nơi sơ tán khẩn cấp. Nó được đặt tại các trường học hoặc sân trường.
Nơi sơ tán khẩn cấp là nơi bạn có thể thoát khỏi thảm họa với ưu tiên đầu tiên là bảo vệ tính mạng của bạn. Nơi sơ tán khác nhau với từng loại thiên tai (thảm họa sạt lở, lũ lụt, sóng thần). Điều này là do có những nơi không an toàn cho các loại thảm họa khác nhau.

避難所は、自分の家が壊れてしまって、帰ることができない時に行きます。避難所では、一定期間、避難生活ができます。どんな災害でも使うことができる建物です。
Các bạn đến nơi sơ tán khi nhà bị hỏng và không thể về. Tại trung tâm sơ tán, bạn có thể sinh hoạt trong một khoảng thời gian nhất định. Đây là một tòa nhà có thể được sử dụng trong bất kỳ thảm họa nào.

新型コロナウイルス感染症予防のために、避難所ではない場所に避難することも、すすめています。自宅が安全な場所にあれば自宅に、親戚や知人などの安全な場所への避難もおすすめしています。
Chúng tôi cũng khuyến khích các bạn nên sơ tán đến những nơi khác ngoài trung tâm sơ tán để ngăn ngừa lây nhiễm virus corona chủng mới. Nếu nhà của bạn ở một nơi an toàn, chúng tôi khuyên bạn nên ở nhà hoặc sơ tán đến một nơi an toàn khác như nhà người thân hoặc người quen.

街には、例えば、どんなサインがありますか?
Ví dụ có những biển báo nào trong thành phố?

これは、「津波」の緊急避難場所を示すマークです。街の電柱などにあります。避難場所までの行き方がわかります。
Đây là biển báo chỉ nơi sơ tán khẩn cấp khi xảy ra “sóng thần”. Nó được dán trên các cột điện trong thành phố. Bạn có thể xem cách đi đến địa điểm sơ tán.

4. 準備してください/ Hãy chuẩn bị
4.1. 準備してください(家族と)/ Hãy chuẩn bị (với gia đình)
今日から準備できることは何ですか?
Bạn có thể chuẩn bị những gì ngay từ hôm nay?

地震や大雨などの災害の時にどうしますか。家族と話しあってください。例えば、どうやってどこに逃げますか。安全な場所はどこですか。災害が起こった時、何を持っていきますか。災害の後は、どこで家族と会いますか。家族と話して、家族のルールを作ってください。そして、それをメモにしておきましょう。
Bạn làm gì trong trường hợp xảy ra thảm họa như động đất hoặc mưa lớn? Hãy bàn bạc với gia đình của bạn. Ví dụ, các bạn chạy nạn bằng cách nào và chạy đi đâu? Đâu là nơi an toàn?
Bạn mang theo những gì khi có thiên tai? Bạn gặp gia đình ở đâu sau thảm họa? Bàn với gia đình của bạn và đưa ra các quy tắc trong gia đình và ghi chú lại nó.

【ハザードマップ/ Bản đồ nguy hiểm】
広報紙KOBE防災特別号(くらしの防災ガイド)を見て、説明します。くらしの防災ガイドで、ハザードマップを見てみましょう。災害の表示を見て、自分の住んでいるところがどうなっているのか見てみましょう。
Tôi sẽ giải thích bằng Bản tin KOBE Số Đặc biệt về Phòng chống Thiên tai (Hướng dẫn Phòng chống Thiên tai cho Cuộc sống). Chúng ta hãy xem bản đồ nguy hiểm trong hướng dẫn phòng chống thiên tai cho cuộc sống. Nhìn vào phần hiển thị thảm họa để biết điều gì đang xảy ra tại nơi bạn sống.

・くらしの防災ガイドには、ハザードマップ(土砂災害・水害に関する危険予想箇所図など)、避難所、防災に関する情報を集める方法、警報や避難情報が出た時にどうやって避難したらいいか、災害ごとの特徴などを表しています。
・日頃からの備えとして、準備しておくもの、避難経路などを確認してください。
・神戸市では「くらしの防災ガイド」を1年に1回、6月にすべての家に渡しています。
・神戸市ホームページで「ハザードマップ」と検索すると、ハザードマップWEB版を見ることができます。外国語版(英語、中国語、韓国語)もあります。
・ Hướng dẫn Phòng chống Thiên tai cho Cuộc sống bao gồm bản đồ nguy hiểm (bản đồ các điểm nguy hiểm dự kiến liên quan đến sạt lở đất và lũ lụt, v.v.) và đặc điểm của từng loại thiên tai như trung tâm sơ tán, phương pháp thu thập thông tin về phòng chống thiên tai, cách sơ tán khi có cảnh báo và thông tin sơ tán.
・ Kiểm tra những gì bạn cần chuẩn bị và các tuyến đường sơ tán hàng ngày.
・ Tại Thành phố Kobe, một “hướng dẫn phòng chống thiên tai” sẽ được phát cho tất cả các gia đình mỗi năm một lần vào tháng Sáu.
・ Bạn có thể xem phiên bản WEB của bản đồ nguy hiểm bằng cách tìm kiếm “bản đồ nguy hiểm” trên trang chủ thành phố Kobe. Phiên bản tiếng nước ngoài (tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Hàn) cũng có sẵn.

【わが家の災害・避難メモ/ Bản ghi nhớ về thiên tai/sơ tán của nhà tôi】
これはわが家の災害・避難メモ「マイ・タイムライン」です。家のまわりに危ないところはありますか。どこに避難しますか。いつ避難しますか。
Đây là bản ghi nhớ về thiên tai/sơ tán “Dòng thời gian của tôi” của nhà tôi. Xung quanh nhà có nơi nào nguy hiểm không? Sơ tán ở đâu? Khi nào sơ tán? Mất bao lâu?

どのくらい時間がかかりますか。考えてください。家族で話し合ってください。災害の前にメモしておきましょう。
Hãy nghĩ về nó. Hãy thảo luận với gia đình bạn. Hãy ghi chú lại trước khi thảm họa xảy ra.

4.2. 準備してください(かばんに)/ Hãy chuẩn bị (trong túi)
災害に備えて、かばんの中に何を準備しますか?
避難の時に、何を持って行きますか。新型コロナウイルスも心配です。以下のリストにあるものを準備してください。
Bạn chuẩn bị gì trong túi để phòng khi có thảm họa?
Bạn mang theo những gì khi đi sơ tán? Virus corona chủng mới cũng đáng lo. Hãy chuẩn bị những gì tôi liệt kê sau đây.

□ パスポート・おかね/ Hộ chiếu, tiền
□ 水・食べもの・くすり/ Nước, thức ăn, thuốc
□ ライト・ラジオ/ Đèn pin, radio
□ 携帯電話、スマホ(充電器)/ Điện thoại di động (bao gồm cả bộ sạc)
□ 歯ブラシ、ティッシュ、衣類/ Bàn chải đánh răng, khăn giấy, quần áo
□ 毛布・寝袋、防寒具、雨具/ Chăn, túi ngủ, đồ chống lạnh, áo mưa
□ マスク、消毒液、体温計/ Khẩu trang, chất khử trùng, nhiệt kế

これ以外にも、あると良いと思うものを加えておきましょう。
避難所では、新型コロナウイルス感染症予防のために、マスク、消毒液、自分用の体温計も準備しておきましょう。そして、手洗い、うがい、マスクの着用、手指消毒などをして、コロナウイルスの予防をしましょう。
Ngoài ra, hãy mang thêm một số thứ các bạn thấy cần thiết.
Tại trung tâm sơ tán, hãy chuẩn bị khẩu trang, dung dịch khử trùng và nhiệt kế của riêng bạn để ngăn ngừa lây nhiễm virus corona chủng mới. Sau đó, rửa tay, súc miệng, đeo khẩu trang, khử trùng tay, v.v. để ngăn ngừa virus corona.

【避難所にあるもの/ Những thứ ở nơi sơ tán】
避難所には何があるでしょうか?
避難所には毛布、しきもの(サバイバルシート)、水、アルファ化米、リゾット、粉ミルク、生理用品、紙おむつがあります。避難所にあるものでも、できるだけ、自分で持っていき、自分に合うものが必要ならそれを準備しましょう。他のものは自分で準備しなければなりません。それは何日分必要ですか?
Có gì ở nơi sơ tán?
Nơi sơ tán có chăn, khăn trải (khăn trải sinh tồn), nước, gạo ăn liền, cá ngừ hộp, sữa bột, băng vệ sinh và tã giấy. Mang theo càng nhiều càng tốt, ngay cả khi có sẵn ở nơi sơ tán và chuẩn bị những gì phù hợp với bạn. Các bạn phải tự chuẩn bị những thứ khác. Các bạn cần chuẩn bị cho bao nhiêu ngày?

【家庭での備蓄量/ Dự trữ đồ tại nhà】
準備して、蓄えておくことを「備蓄」と言います。家ではどれくらい備蓄する必要がありますか?地震・津波などの災害に備えるために、1人あたり3日分、できれば、1人1週間分以上、準備してほしいです。
Chuẩn bị và lưu trữ được gọi là “dự trữ”. Cần dự trữ bao nhiêu tại nhà? Chúng tôi muốn bạn chuẩn bị đồ cho 3 ngày, hay tốt nhất là 1 tuần hoặc hơn cho mỗi người để sẵn sàng cho các thảm họa như động đất và sóng thần.

【1週間備蓄の例/ Ví dụ về dữ trữ cho 1 tuần】
1週間の備蓄の例はどんな感じでしょうか?
Lượng dự trữ cho 1tuần sẽ như thế nào?

1日目~3日目は、冷蔵庫や冷凍庫の中にあるものを食べます。さらに、買い置きしている食べものを食べます。
4~7日目は、レトルト食品、フリーズドライ食品など、おいしい非常食を食べます。レトルト食品やフリーズドライ食品は、カセットコンロとボンベで調理ができる食べ物です。
Từ ngày 1 đến ngày 3, chúng ta ăn những gì có trong tủ lạnh hoặc tủ đông. Ngoài ra, hãy ăn thức ăn mua rồi mà chưa ăn trước.
Từ ngày 4 đến ngày 7, chúng ta ăn những thức ăn khẩn cấp ngon như thức ăn đóng túi và thức ăn đông khô. Thức ăn đóng túi và thức ăn đông khô là những thực phẩm có thể nấu bằng bếp cassette và bếp ga nhỏ.

【ローリングストック法を活用しよう/ Hãy sử dụng phương pháp dự trữ rolling stock】
備蓄をどのようにすると無理なくできますか?4~7日目は、ローリングストック法をやってみましょう。
Làm thế nào tôi có thể dự trữ một cách dễ dàng? Vào ngày thứ 4 đến ngày thứ 7, hãy thử phương pháp rolling stock.

1まず、非常食を多めに購入して備えます/ Đầu tiên, hãy chuẩn bị một lượng lớn thức ăn khẩn cấp.
2次に,期限の近いものから食べます/ Tiếp theo, hãy ăn những đồ hết hạn.
3そして、1か月に1回程度の頻度で、保存のできる非常食を食べて、食べた分を新しく買い足します/ Sau đó, ăn thức ăn khẩn cấp dự trữ được và mua thức ăn mới bù vào phần đã ăn khoảng một tháng một lần.

4.3. 準備してください(家のなか)/ Hãy chuẩn bị (trong nhà)
家の中を安全にするために、どうしたらいいでしょうか?
家具が倒れないようにL型金具で壁に固定しましょう。突っ張り棒で動かないようにしたりしましょう。
Bạn có thể làm gì để giữ an toàn trong ngôi nhà của mình?
Hãy cố định đồ đạc vào tường bằng phụ kiện kim loại hình chữ L để đồ đạc không bị đổ. Hãy cố gắng ngăn đồ đạc di chuyển bằng gậy ngang.

ほかに、家の中を安全にするためにどうしたらいいでしょうか?
家具は、寝ている場所に倒れない場所に置きましょう。また、背の高い家具は置かないようにしましょう。家具が倒れた時に、ドアを開けることを邪魔しないような場所に置きましょう。
Bạn có thể làm gì khác để giữ an toàn cho ngôi nhà của mình?
Đặt đồ đạc sao cho chúng không đổ xuống chỗ bạn đang ngủ. Ngoài ra, không dùng đồ quá to. Đặt đồ ở vị trí sao cho khi bị đổ, đồ đạc sẽ không cản trở bạn mở cửa.

5. 近くの人と知り合いになってください/ Làm quen với những người xung quanh
最後に、大切なことは何でしょうか?
隣の家の人を知っていますか。近くの人と知り合いになってください。友達になってください。地震や台風の時、近くの人は皆さんを手伝います。皆さんも近くの人を手伝ってください。
Cuối cùng, điều gì là quan trọng?
Bạn có biết người ở nhà bên cạnh không? Hãy làm quen, làm bạn với ai đó ở gần. Trong trường hợp động đất hoặc bão lụt, những người ở gần đó sẽ giúp bạn. Các bạn cũng hãy giúp đỡ những người xung quanh nhé.

みなさんに、日本の災害を知ってもらい、災害への備えをしてもらい、日ごろから安全に暮らし、災害が起こったら避難する行動をしてほしいと思います。今日は、自然災害に備える方法について5つの段階「1. 自然災害について知りましょう」「2 情報を もらってください」「3 自分を守ってください」「4 準備してください」「5 近くの人と知り合いになってください」に分けてお伝えしました。ありがとうございました。
Tôi muốn mọi người biết về thiên tai ở Nhật Bản, chuẩn bị cho thiên tai, sống an toàn hàng ngày và thực hiện các hành động sơ tán trong trường hợp xảy ra thiên tai. Hôm nay, tôi đã giới thiệu 5 bước để chuẩn bị cho một thảm họa thiên nhiên: “1 Tìm hiểu về thiên tai ” “2 Cập nhật thông tin” “3 Tự bảo vệ mình” “4 Chuẩn bị” “5 Làm quen với những người xung quanh”. Xin cảm ơn.

それでは、また次回、番組でお会いしましょう。
Xin chào tạm biệt và Hẹn gặp lại!


*「住みやすい日本をつくるための情報番組 / HÃY AN NHIÊN MÀ SỐNG」は、令和2年度神戸市「協働と参画」推進助成を受けて実施しています。