住みやすい日本を創るための情報発信番組
HÃY AN NHIÊN MÀ SỐNG
2023年3月「ベトナムのローカルな市場の特徴 / 防災」
Tháng 3 năm 2023 “Đôi nét về chợ thực phẩm địa phương ở Việt Nam / Phòng chống thiên tai”
皆さん、こんにちは。今回はベトナム夢KOBEのAnh ThưとHayashi Takayaが日本に暮らすベトナム人に役立つ情報をお伝えします。
Xin chào quý vị và các bạn! Anh Thư và Hayashi Takaya của VIETNAM yêu mến KOBE xin được tiếp tục chia sẻ những thông tin hữu ích cho người Việt hiện đang sinh sống tại Nhật Bản trong chương trình ngày hôm nay.
■ Study:大阪関西国際芸術祭 / Nghiên cứu: Lễ hội nghệ thuật quốc tế Kansai Osaka
前回の番組では、「Study:大阪関西国際芸術祭」の展示についてお伝えしました。多文化共生ガーデンで育てている野菜も展示の一つとして貸し出していました。芸術祭が終わったので、野菜は多文化共生ガーデンに戻ってきました。
Tại chương trình lần trước, chúng tôi đã chia sẻ về triển lãm “Nghiên cứu: Lễ hội nghệ thuật quốc tế Kansai Osaka”. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng cho triển lãm mượn một số loại rau đang trồng tại khu vườn cộng sinh đa văn hóa. Hiện giờ triển lãm đã kết thúc và các loại rau đó cũng đã quay lại khu vườn cộng sinh đa văn hóa.
芸術祭の初日では交流会があり、Hayashiは展示で使われていた他の野菜を育てた大阪在住のベトナムの人とも知り合うことができました。Anh Thuも実際に会場に行って展示を見たり、アーティストの話を聞いたりしました。
Ngày đầu tiên của lễ hội nghệ thuật có một buổi giao lưu, qua đó anh Hayashi đã quen biết thêm một vài người Việt Nam sống tại Osaka trồng các loại rau khác đươc sử dụng trong triển lãm. Anh Thư cũng đến hội trường buổi triển lãm và xem triển lãm thực tế, nghe cả những câu chuyện của các nghệ sĩ.
「Study: 大阪関西国際芸術祭」の展示の中にはコールラビがありました。番組ではAnh Thuさんがベトナムの市場の様子を紹介しました。
Trong số những cây được triển lãm ở sự kiện này có cả su hào. Đến đây, Anh Thư muốn giới thiệu thêm một vài hình ảnh về khu chợ địa phương của Việt Nam.
最近、村の市場に行ったときに撮った写真を紹介しました。ベトナムでは多くの野外市場があり、魚、エビ、肉、野菜、果物などの生鮮食品から、調理済み食品、衣料品、飲料店まで、たくさんの商品が売っています。日本と違って、商品がいくらなのかは書かれていません。買う人は理解することができ、お金を払う時に売り手に聞くことが多いです。値段交渉をすることができます。
Có vài bức ảnh chụp vội khi đi chợ làng gần đây. Ở Việt Nam có rất nhiều khu chợ họp ngoài trời, bán đủ các mặt hàng từ đồ tươi sống như cá, tôm, thịt, rau, hoa quả đến các mặt hàng làm sẵn như đồ ăn chín, quần áo, quán nước giải khát,v.v… Khác biệt so với hàng bán ở Nhật là người bán thường không để giá bán từng loại hàng để người mua dễ nhận biết, vì vậy khi trả tiền ta thường phải hỏi người bán, giá bán cũng có thể được thương lượng với chủ hàng.
日本とベトナムは気候が違うため、写真のセリやコールラビなど、日本では買えない野菜がたくさんあります。また、ベトナムの野菜市場では、パクチー、コリアンダー、ディル、バジル、シソ、ショウガ、レモングラス、乾燥玉ねぎなど、日本ではなかなか見かけない種類のハーブも販売されています。
Vì khí hậu của Nhật và Việt Nam khác nhau nên có nhiều loại rau ta không thể mua được ở Nhật như rau cần, củ su hào trong ảnh. Ngoài ra chợ rau Việt Nam còn bán vô số loại rau thơm như rau mùi, rau răm, rau thìa là, rau húng, rau kinh giới, củ giềng, củ sả, hành khô v.v… Những loại này khó mà kiếm được ở Nhật.
生きている鶏や魚を売っているお店もあり、好きな種類を選べば店員さんが加工してくれます。ベトナムの市場に行くと、日本ほど綺麗ではなく、とても騒がしいですが、おいしい生鮮食品をたくさん見たり、売り手と買い手の声を聞いたりするのが楽しいです。
Có cả hàng bán gà sống, cá sống, bạn chỉ cần chọn loại mình muốn và người bán sẽ sơ chế cho mình.
Đi chợ Việt Nam rất ồn, không sạch như ở Nhật nhưng rất vui vì được nhìn nhiều món đồ ăn tươi sống ngon mắt, nghe những tiếng nói trong câu chuyện với người bán và mua.
■ 防災情報 / Thông tin về phòng chống thiên tai
公益財団法人兵庫県国際交流協会(HIA: Hyogo International Association)では、災害が起こって避難所に避難するときに使えるツールを作成しています。ここでは、以下の3つを紹介します。ホームページからダウンロードできるので読んでみてください。
Tại HIA- Tổ chức pháp nhân công ích Hiệp hội giao lưu quốc tế tỉnh Hyogo, họ đang soạn thảo công cụ có thể sử dụng khi đi lánh nạn tại địa điểm lánh nạn trong tình huống xảy ra thảm họa. Chương trình hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu 3 công cụ. Quý vị có thể tải xuống từ trang chủ của tổ chức HIA và đọc tham khảo.
● 避難所で使う多言語指さしボード/Bảng chỉ dẫn đa ngôn ngữ sử dụng tại khu lánh nạn
避難所に行った時に会話をするために使います。避難所で困った時には、周りの人に行ってください。自分が伝えたいことを伝えられるように準備しておきましょう。
Mọi người sẽ sử dụng công cụ này để giao tiếp khi đi đến nơi lánh nạn. Nếu gặp khó khăn ở nơi lánh nạn, hãy dùng nó với người xung quanh. Chuẩn bị sẵn để có thể truyền đạt được những điều mình muốn nói nhé.
https://www.clair.or.jp/j/multiculture/tagengo/yubisashi.html
● 子どもと親の防災ガイドブック / Sách hướng dẫn phòng chống thiên tai cho cha mẹ và trẻ em
『子どもと親の防災ガイドブック』は地震や大雨の時にどうすればいいか書いてあります。ガイドブックを見ながら準備をしてください。
“Sách hướng dẫn phòng chống thiên tai cho cha mẹ và trẻ em” là sách viết về cách ta nên hành động như thế nào khi có động đất và mưa lớn v.v… Mọi người hãy đọc sách này và chuẩn bị nhé.
・ベトナム語 (tiếng Việt):
https://www.hyogo-ip.or.jp/vn/kyozaijoho/guidemap.html
・日本語 (tiếng Nhật):
https://www.hyogo-ip.or.jp/torikumi/tabunkakyose/guidemap.html
● マイ避難カード・緊急連絡先カード / Thẻ lánh nạn bản thân
災害が起こった後、どこに行きますか? 家族や友人とどこで会いますか? 周りの人と話し合って『マイ避難カード』を作ってください。
Sau khi thiên tai xảy ra, chúng ta nên đi đâu? Chúng ta có thể gặp gia đình và bạn bè ở đâu? Hãy thảo luận với những người xung quanh và làm thử “Thẻ lánh nạn bản thân”.
https://www.hyogo-ip.or.jp/torikumi/tabunkakyose/myhinan.html
それではまた次回、番組でお会いしましょう。
Chương trình đến đây là kết thúc. Xin chào tạm biệt và Hẹn gặp lại!