Tháng 8 năm 2019 “Những vấn đề liên quan đến kỳ thi vào cấp 3” / 2019年8月「外国人生徒にとっての高校進学と高校生活」


「住みやすい日本を創るための情報発信番組」
HÃY AN NHIÊN MÀ SỐNG
2019年8月「外国人生徒にとっての高校進学と高校生活」
Tháng 8 năm 2019 “Những vấn đề liên quan đến kỳ thi vào cấp 3”

皆さんこんにちは。ベトナム夢KOBEのVu Thi Thu Thuyと林貴哉が、今月も引き続き、日本に暮らすベトナム人の役に立つ情報をお伝えします。先月の放送では、「高校受験に向けて勉強するベトナム人生徒のための学習支援」についてお伝えしましたが、8月は「外国人生徒にとっての高校進学と高校生活」についてお伝えします!
Xin chào Quý vị và các bạn. Thủy và Takaya của Việt Nam yêu mến Kobe xin được tiếp tục đồng hành cùng Quý vị và các bạn trong chương trình ngày hôm nay. Trong số phát song vào tháng trước, chúng ta đã cùng nhau nói về “Nỗ lực hỗ trợ dạy học cho học sinh người nước ngoài ôn thi vào cấp 3”. Chương trình ngày hôm nay, chúng tôi sẽ nói về “Những vấn đề liên quan đến kỳ thi vào cấp 3”.

今月の放送では、兵庫県内の高校に通うベトナム人生徒にゲストに来ていただき、高校入学までの準備や、高校生活の様子などについて話を聞きました。また、兵庫県教育委員会子ども多文化共生センターのホームページ(http://www.hyogo-c.ed.jp/~mc-center/koukounyuusi/koukounyuusi.html)の内容をもとに、高校入試の準備に役立つ情報をお伝えしました。
Trong chương trình phát sóng vào tháng này, chúng tôi đã mời một bạn học sinh người Việt đang học ở trường cấp 3 tại tỉnh Hyogo đến tham gia chương trình và chia sẻ trải nghiệm khi chuẩn bị dự thi vào cấp 3 cũng như cảm nhận về cuộc sống học ở trường cấp 3 tại Nhật. Ngoài ra, chúng tôi đã cung cấp thông tin hữu ích cho việc chuẩn bị thi vào cấp 3 dựa vào thông tin trên trang web của “Trung tâm Đa văn hóa Trẻ em” của Ủy ban Giáo dục tỉnh Hyogo (http://www.hyogo-c.ed.jp/~mc-center/koukounyuusi/koukounyuusi.html).

「就学支援ハンドブック〈改訂版〉」は、日本語、インドネシア語、英語、韓国・朝鮮語、スペイン語、タイ語、中国語、フィリピノ語、ベトナム語、ポルトガル語、アラビア語、ネパール語の12言語で作成されており、日本の学校制度、編入の手続き、教育内容、進級・進学、教育費、学校でのきまり、奨学金制度、授業料免除制度、就職、兵庫県内の主な相談先などについて紹介されています。ベトナム語版はこちら(http://www.hyogo-c.ed.jp/~mc-center/syuugaku/syuugakusien%20guide%20book/kaitei(H28.8)/Vietnamese.pdf)からアクセスできます。
“TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN NHẬP HỌC (Ấn bản cải biên)” được đã dịch ra 12 ngôn ngữ là tiếng Nhật, tiếng Indonesia, tiếng Anh, tiếng Hàn, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Thái Lan, tiếng Trung, tiếng Philippines, tiếng Việt Nam, tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Ả Rập, tiếng Nepal. Sách này giới thiệu về hệ thống trường học Nhật Bản, thủ tục chuyển vào trường học ở Nhật, nội dung giáo dục, sự lên cấp và sự học lên, chi phí để đi học, nội quy trường học, hệ thống học bổng, hệ thống miễn học phí, việc làm, những chỗ có thể tư vấn tại tỉnh Hyogo, v.v. Có thể tải xuống phiên bản tiếng Việt tại đây (http://www.hyogo-c.ed.jp/~mc-center/syuugaku/syuugakusien%20guide%20book/kaitei(H28.8)/Vietnamese.pdf).

はじめに日本の高校制度に関する基本情報を整理します。高校には公立高校(都道府県や市が設立)と私立高校(個人や民間企業が設立)があります。さらに、授業の時間帯に応じて「全日制高校」、「定時制高校」、「多部制高校」、「通信制高校」の4つがあります。日本の高校の学科には、主に「普通科」、「専門学科」、「総合学科」があります。
Đầu tiên là những thông tin cơ bản về hệ thống trường cấp 3 ở Nhật đó là trường công lập (trường do chính quyền địa phương thành lập) và trường dân lập (trường do cá nhân, xí nghiệp tư nhân thành lập). Ngoài ra, có 4 khung giờ học khác nhau tùy theo từng trường học đó là: “Học cả ngày”, “Học theo thời gian ấn định”, “Học theo thời gian tự chọn” và “Học từ xa”. Các khoa trong trường cấp 3 ở Nhật được phân chia thành: “Khoa thông thường”, “Khoa chuyên môn”, “Khoa tổng hợp”.

自分が進学したい学校を決め、試験を受けるまでには、次の主要なステップが必要です。
1. 7月:生徒、保護者、そして教師による三者面談
2. 8月:高校で開催されるオープンハイスクールへの参加
3. 1月末:私立高校への願書の提出
4. 2月上旬以降:公立高校への願書の提出
Quá trình ôn luyện, tìm trường cho đến kỳ thi vào cấp 3 cần những bước chủ yếu sau:
1. Tháng 7: Thảo luận 3 bên gồm học sinh, phụ huynh và giáo viên
2. Tháng 8: Tham dự hội thảo Open high school được tổ chức tại trường
3. Cuối tháng 1: Nộp đơn dự thi vào trường cấp 3 dân lập
4. Đầu tháng 2 trở đi: Nộp đơn dư thi vào các trường công lập

自分に合った高校を見つけ、受験するには、十分な情報を集め、生徒、保護者、学校の三者が話し合うことが非常に重要です。そうすることを通して、外国人生徒が受験することのできる特別枠入試についても、規模や仕組み、試験内容について理解することができるからです。
Để có thể dự thi và đúng trường cấp 3 phù hợp thì bước tìm hiểu thông tin và thảo luận 3 bên là vô cùng quan trọng. Bởi vì qua đó mà chúng ta có thể biết được trường học đó có quy mô, cơ cấu và hình thức tổ chức kỳ thi tuyển đặc biệt dành cho học sinh người nước ngoài như thế nào.

兵庫県立高校では、来日3年以内の受験者を対象に、特別入試が実施されています。かつては3校でしたが、2019年の公立高校への入学試験から以下の5校に増えています。
1. 神戸甲北(こうべこうほく)高等学校
2. 芦屋(あしや)高等学校
3. 香寺(こうでら)高等学校
4. 伊丹北(いたみきた)高等学校
5. 加古川南(かこがわみなみ)高等学校
Theo kết quả tra cứu thông tin về các trường cấp 3 trong tỉnh Hyogo thực hiện chính sách thi tuyển đặc biệt dành cho học sinh người nước ngoài (mới đến Nhật trong vòng 3 năm trở lại) , tính đến năm 2018 có 3 trường và hiện tại đã tăng lên thành 5 trường (bắt đầu từ kỳ tuyển sinh vào trường cấp 3 công lập năm 2019). Đó là:
1. Trường Trung học phổ thông Kohoku Kobe
2. Trường trung học phổ thông Ashiya
3. Trường trung học phổ thông Kodera
4. Trường trung học phổ thông Itami Kita
5. Trường trung học phổ thông Kakogawa Minami

各学校は外国人のための特別枠入試で最大3人の生徒を受け入れています。入試科目は、国語(基礎的な日本語)、英語、数学、そして面接です。また、このような特別枠入試の形式や規模は都道府県によって異なります。例えば、大阪では小学校4年生以降に日本に来た生徒が対象で、試験科目は、数学、英語、母語または日本語による作文です。7つの大阪府立高校がこの特別枠入試を実施しており、各学校は約15人の外国人を受け入れています(学校の総生徒数の5%を占めています)。
Quy định mỗi trường được tiếp nhận tối đa 3 học sinh theo diện thi tuyển đặc biệt. Các môn thi cơ bản ở diện thi tuyển đặc biệt đó là môn tiếng Nhật cơ bản, môn tiếng Anh, môn toán và phỏng vấn. Ngoài ra, chính sách thi tuyển đặc biệt này cũng có sự khác nhau giữa các tỉnh. Ở Osaka, đối tượng được áp dụng là các học sinh đến Nhật và bắt đầu vào học từ năm thứ 4 tiểu học trở lên. Các môn dự thi là Toán, Tiếng Anh, viết luận bằng tiếng mẹ đẻ hoặc tiếng Nhật. Có tất cả 7 trường học đang thực hiện chính sách thi tuyển đặc biệt này, và mỗi trường được nhận khoảng 15 học sinh (chiếm tỷ lệ 5% tổng số học sinh của trường)

外国から来た生徒が日本の学校で学ぶのですから、多かれ少なかれ言語的な制約のために困難を経験します。この状況の中でも、努力するのをあきらめず、前向きに考えるためには、他人と比べるのではなく「今日の自分は昨日の自分よりはるかに進歩している」と考えることが重要です。そうすれば、成功は近づいてくると言えるでしょう。それではまた次回、番組でお会いしましょう!
Là học sinh người nước ngoài khi học tập tại trường học của Nhât Bản, các em học sinh ít nhiều cũng gặp một số khó khăn vì bị hạn chế về ngôn ngữ. Tuy nhiên, nếu như không ngừng cố gắng để có thể suy nghĩ một cách tích cực và lạc quan rằng: “Mình của ngày hôm nay đã tốt hơn rất nhiều mình của ngày hôm qua” thì các em sẽ sớm gặt hái được thành công. Chương trình đến đây là kết thúc. Xin chào tạm biệt và hẹn gặp lại.