Tháng 6 năm 2020 “Cuộc sống thường nhật trong và sau đại dịch Corona” / 2020年6月「With/ Afterコロナの生活」


「住みやすい日本を創るための情報発信番組」
HÃY AN NHIÊN MÀ SỐNG
2020年6月「With/ Afterコロナの生活」
Tháng 6 năm 2020 “Cuộc sống thường nhật trong và sau đại dịch Corona”

皆さん、こんにちは。ベトナム夢KOBEのVu Thi Thu Thuyと林貴哉が、日本に暮らすベトナム人の役に立つ情報をお伝えします。先月の放送では、「新型コロナウイルス感染症対策」についてお伝えしました。6月の番組では、「With/ Afterコロナの生活」というテーマでお伝えします。今回の番組も、遠隔で収録を行いました。
Xin chào Quý vị và các bạn. Thủy và Takaya của VIETNAM yêu mến KOBE xin được tiếp tục đồng hành cùng Quý vị và các bạn trong chương trình ngày hôm nay. Trong số phát sóng vào tháng trước, chúng ta đã cùng nhau nói về “Chính sách hỗ trợ người dân của chính phủ Nhật Bản trong tình hình dịch Corona chủng mới hiện nay”. Trong chương trình ngày hôm nay, chúng tôi sẽ đề cập đến những thông tin xoay quanh dịch bệnh virus Corona chủng mới với chủ đề là “Cuộc sống thường nhật trong và sau đại dịch Corona”. Chương trình được thực hiện bằng cách ghi hình từ xa.

●ベトナム夢KOBE Facebookページ/ Trang Facebook của VIETNAM yêu mến KOBE
https://www.facebook.com/pg/%E3%83%99%E3%83%88%E3%83%8A%E3%83%A0%E5%A4%A2kobe-986843624842843/posts/?ref=page_internal

前回の放送以降に発表された新型コロナウイルス感染症に関連するベトナム語の情報は、ベトナム夢KOBEのFacebookページで紹介しています。今回の番組でも、そこからいくつかの情報を取り上げて、お伝えしました。
Những thông tin tiếng Việt về dịch bệnh virus Corona chủng mới mà chúng tôi giới thiệu trong chương trình lần trước đã được đăng tải trên trang Facebook của VIETNAM yêu mến KOBE. Và trong chương trình ngày hôm nay, chúng tôi cũng trích dẫn một số thông tin khác trên đó để giới thiệu cho các bạn.

●解雇等された外国人の方への就労継続支援/ Hướng dẫn về việc hỗ trợ tiếp tục việc làm cho người lao động nước ngoài bị sa thải
・詳細情報/ Thông tin chi tiết: http://www.moj.go.jp/nyuukokukanri/kouhou/nyuukokukanri14_00008.html
・やさしい日本語: http://www.moj.go.jp/content/001320755.pdf
・Tiếng Việt: http://www.moj.go.jp/content/001320758.pdf

新型コロナウイルス感染症の感染拡大の影響により解雇等され、実習の継続が困難となった技能実習生などの外国人労働者の方々が、再就職し、就労が継続できるよう、当面の間の特例措置として、最大1年間の「特定活動(就労可)」の在留資格を許可することとしています。すでに転職・就職先と雇用契約を結んでいる人が在留資格を「特定活動(就労可)」にすることができます。
Nhằm giúp cho người lao động nước ngoài có thể tiếp tục làm việc và lao động trở lại, chẳng hạn như thực tập sinh kỹ năng bị sa thải hay gặp khó khăn trong việc tiếp tục thực tập do ảnh hưởng đến từ sự lan rộng truyền nhiễm của đại dịch virus corona chủng mới, Cục quản lý lưu trú xuất nhập cảnh Nhật Bản đã quyết định cho phép chuyển sang tư cách lưu trú “Hoạt động đặc biệt (cho phép lao động)” tối đa 1 năm như một biện pháp đặc biệt. Những người đã ký kết hợp đồng lao động với cơ sở làm việc, chuyển việc có thể chuyển sang tư cách lưu trú “Hoạt động đặc biệt (cho phép lao động)”.

転職・就職先を見つけることができない場合は、国のサポートによる求人事業者とのマッチング支援を受けることができます。最寄りの地方出入国在留管理局・出張所に問い合わせてください。
Trường hợp nào gặp khó khăn trong việc tìm kiếm nơi làm việc, chuyển việc thì có thể nhận hỗ trợ của quốc gia trong việc kết nối với bên tuyển dụng. Hãy liên lạc đến Cục quản lý lưu trú xuất nhập cảnh khu vực địa phương hoặc văn phòng chi nhánh gần nhất để được tư vấn hỗ trợ.

●神戸市の住居確保支給金(家賃補助)/ Hướng dẫn về tiền trợ cấp đảm bảo chỗ ở (hỗ trợ tiền nhà) từ thành phố Kobe
・詳細(日本語): https://www.city.kobe.lg.jp/a38463/kenko/chiikifukushi/sekatsukonkyusha/jukyokakuho.html

新型コロナウイルス感染拡大の影響で、仕事ができなくなり今住んでいる家に住めなくなる人は住居確保支給金を申請することができます。留学生も申請できます。
Những người không thể làm việc và không thể tiếp tục sống trong ngôi nhà hiện tại của mình do chịu ảnh hưởng từ sự lan rộng virus lây bệnh corona chủng mới lần này có thể đăng ký tiền trợ cấp đảm bảo chỗ ở. Ngay cả du học sinh cũng có thể đăng ký.

・申請方法/ Phương thức đăng ký:
1区役所・支所のくらし支援窓口に電話してください。職員が申請者の状況を確認してから、必要書類を郵送します。
Hãy gọi điện tới cổng thông tin hỗ trợ đời sống của tòa hành chính quận hoặc văn phòng chi nhánh. Sau khi đã xác nhận xong tình trạng của người đăng ký, nhân viên hành chính sẽ gửi những tài liệu cần thiết qua đường bưu điện.
2必要書類が送られてきたら、必要事項を記入後返送してください。
Khi những tài liệu cần thiết được gửi tới, hãy hoàn tất các mục cần điền rồi gửi lại qua đường bưu điện.

・支給額/ Số tiền trợ cấp:
下記の金額を上限として家賃の実費分を支給します。
Trợ cấp khoản phí thực tế của tiền thuê nhà với mức cao nhất như số tiền được ghi dưới đây.
【神戸市の場合/ Trường hợp của thành phố Kobe】
40,000円(単身世帯) 40,000 yên (sống độc thân)
48,000円(2人世帯) 48,000 yên (hộ gia đình 2 người)
52,000円(3~5人世帯)52,000 yên (hộ gia đình từ 3~5 người)
56,000円(6人世帯) 56,000 yên (hộ gia đình 6 người)
62,000円(7人以上の世帯)62,000 yên (hộ gia đình trên 7 người)

・支給期間/ Thời gian trợ cấp:
原則3カ月間。ただし延長あり(最長9カ月間)
Trên nguyên tắc là 3 tháng. Tuy nhiên có thể gia hạn thêm (dài nhất là 9 tháng)
支給方法/ Phương thức trợ cấp:
神戸市より入居住宅の貸主等に直接振り込みます。
Chuyển khoản trực tiếp từ thành phố Kobe tới chủ nhà cho thuê chỗ ở.

すでに別の支給金(生活保護、神戸市ひとり親世帯家賃補助制度)をもらっている人は申請できません。支給金をもらうにはいくつか条件があるので電話で確認してください。
Người nào đã và đang nhận một khoản trợ cấp khác (trợ cấp đời sống, chế độ hỗ trợ tiền nhà của thành phố Kobe cho hộ gia đình chỉ có vợ hoặc chồng) thì không thể đăng ký. Vì có một vài điều kiện cần để nhận khoản tiền trợ cấp nên gọi điện xác nhận.

・制度についてのお問い合わせ先/ Địa chỉ liên lạc về chế độ:
東灘区くらし支援窓口/ Quầy thông tin hỗ trợ đời sống quận Higashi Nada 078-841-4131
灘区くらし支援窓口/ Quầy thông tin hỗ trợ đời sống quận Nada 078-843-7001
中央区くらし支援窓口/ Quầy thông tin hỗ trợ đời sống quận Chuo 078-232-4411
兵庫区くらし支援窓口/ Quầy thông tin hỗ trợ đời sống quận Hyogo 078-511-2111
北区くらし支援窓口/ Quầy thông tin hỗ trợ đời sống quận Kita 078-593-1111
北神区役所くらし支援窓口/ Quầy thông tin hỗ trợ đời sống quận Hokushin 078-981-5377
長田区くらし支援窓口/ Quầy thông tin hỗ trợ đời sống quận Nagata 078-579-2311
須磨区くらし支援窓口/ Quầy thông tin hỗ trợ đời sống quận Suma 078-731-4341
北須磨支所くらし支援窓口/ Quầy thông tin hỗ trợ đời sống quận Kita Suma 078-793-1806
垂水区くらし支援窓口/ Quầy thông tin hỗ trợ đời sống quận Tarumi 078-708-5151
西区くらし支援窓口/ Quầy thông tin hỗ trợ đời sống quận Nishi 078-929-0001

●1人10万円の特別定額給付金に関連する神戸市のコールセンター/ Tổng đài hướng dẫn nhận tiền hỗ trợ đặc biệt 10 vạn yên/người của Thành phố Kobe
特別定額給付金の問い合わせ先の、「神戸市特別定額給付金コールセンター」では、韓国語、中国語、英語、スペイン語、ポルトガル語、タガログ語、ベトナム語が使えます。
Mọi người có thể liên hệ hỏi về tiền hỗ trợ đặc biệt với “Tổng đài hướng dẫn nhận tiền hỗ trợ đặc biệt của Thành phố Kobe “ bằng các ngoại ngữ có thể sử dụng như : Tiếng Hàn, tiếng Trung Quốc, tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Bồ Đào nha, tiếng Tagalog, tiếng Việt
【神戸市特別定額給付金コールセンター/ Tổng đài hướng dẫn nhận tiền hỗ trợ đặc biệt của Thành phố Kobe】
電話番号/ Số điện thoại: 078−771−7493
受付時間/ Thời gian tiếp nhận: 月曜~日曜/ Từ thứ 2 đến chủ nhật 9:00〜17:30

●第2波への備え/ Chuẩn bị cho làn sóng thứ 2
FMわぃわぃが位置する兵庫県では、5月21日に新型コロナウイルス感染症に係る緊急事態宣言が解除されました。それに伴い、社会経済活動や学校が再開されていきますが、引き続き、感染しないための注意が必要です。ベトナム夢KOBEのFacebookページで紹介している兵庫県知事からのメッセージには「「3つの密」(密閉、密集、密接)を避ける、「3つの自粛」(外出自粛、営業自粛、通勤自粛)を行う新しい生活スタイルにご協力ください」とあります。今後、第2波が発生することも想定して備えていかなければなりません。
Tỉnh Hyogo đã được gỡ bỏ lệnh ban bố tình trạng khẩn cấp liên quan đến dịch bệnh truyền nhiễm virus Corona chủng mới vào ngày 21/5. Cùng với việc gỡ bỏ lệnh ban bố này thì các cơ sở kinh doanh buôn bán và trường học cũng đã hoạt động trở lại, nhưng vẫn cần phải tiếp tục chú ý để không khiến dịch bệnh thêm lan rộng. Trên trang facebook của VIETNAM yêu mến KOBE có trích dẫn lời nhắn của thống đốc tỉnh Hyogo như sau: “Mọi người hãy cùng hợp tác thực hiện lối sống mới với việc tránh “3 điều mật” (không gian kín, tập trung đông, tiếp xúc gần) và tuân tủ “3 hạn chế” (hạn chế ra ngoài, hạn chế kinh doanh, hạn chế đi làm). Trong thời gian tới, chúng ta vẫn cần phải chuẩn bị tinh thần cho việc đón tiếp làn sóng lây nhiễm đợt 2.

●熱中症対策/ Triệu chứng và cách phòng tránh bệnh say nắng trong mùa hè
2018年8月の番組のテーマは「熱中症対策」でした。
Chúng tôi đã phát sóng chương trình với chủ đề về Biện pháp phòng tránh bệnh say nắng vào tháng 8/2018.
https://tcc117.jp/fmyy/thang-8-trieu-chung-va-cach-phong-tranh-benh-say-nang-trong-mua-he-8%e6%9c%88%e3%80%8c%e7%86%b1%e4%b8%ad%e7%97%87%e5%af%be%e7%ad%96%e3%80%8d/

現在、まだ6月ですが、3月から5月にかけて自粛生活をしていた人にとっては、初夏の暑さも体の負担になります。環境省・厚生労働省は、以下の5つのポイントを示しています。
Hiện tại đã là tháng 6. Đối với những ai đang thực hiện lối sống hạn chế ra ngoài từ tháng 3 đến tháng 5 thì cơ thể phải gánh chịu sức nóng của đầu hè. Bộ Môi trường và Bộ Lao động – Y tế – Phúc lợi Nhật Bản đã chỉ ra 5 biện pháp phòng tránh như sau:

(1) 暑さを避けましょう! 感染症予防のため、換気扇や窓開放によって換気を確保しつつ、エアコンの温度設定をこまめに調整
Hãy tránh xa cái nóng! Để phòng ngừa sự lan truyền của dịch Corona thì phải đảm bảo sự thông khí bằng cách bật thông gió hoặc mở cửa sổ, đồng thời thường xuyên điều chỉnh nhiệt độ của điều hòa.

(2) 適宜マスクをはずしましょう! 屋外で人と十分な距離(2メートル以上)を確保できる場合には、マスクをはずす
Hãy tháo bỏ khẩu trang trong thời điểm thích hợp! Trong trường hợp đảm bảo đủ khoảng cách với mọi người xung quanh khi đi ra ngoài (trên 2m) thì có thể tháo khẩu trang.

(3) こまめに水分補給しましょう! 1日あたり1.2リットルを目安に
Hãy thường xuyên bổ sung nước cho cơ thể! Mục tiêu là 1,2l/ngày.

(4) 日頃から健康管理をしましょう
Hãy quản lý sức khỏe hàng ngày!

(5) 暑さに備えた体作りをしましょう
Hãy tạo cơ thể khỏe mạnh để chống chọi với cái nóng.

新型コロナウイルス感染症の対策のために有効なマスクも、使い方によっては熱中症を引き起こすことにつながるので、注意が必要です。また、家の中にいるときも、のどが渇く前に水分補給をすることを忘れないでください。
Đeo khẩu trang là một cách hiệu quả để phòng tránh lây nhiễm dịch Corona chủng mới nhưng tùy vào cách sử dụng khẩu trang mà có thể dẫn đến bệnh say nắng nên mọi người cần hết sức chú ý. Ngoài ra, cho dù đang ở nhà thì cũng đừng quên cung cấp nước cho cơ thể ngay cả khi chưa thấy khát nước.

皆さんも健康に気を付けてください。それではまた次回、番組でお会いしましょう。
Mọi người hãy chú ý giữ gìn sức khỏe. Xin chào tạm biệt và hẹn gặp lại.