住みやすい日本を創るための情報発信番組
HÃY AN NHIÊN MÀ SỐNG
2025年2月(Part 3)「学校の種類をベトナム語でも知ろう」
Tháng 2 năm 2025 (Phần 3) “Cùng tìm hiểu về những thể loại trường học bằng tiếng Việt”
皆さん、こんにちは。今回はベトナム夢KOBEのAnh ThưとTran Huy Hieuが日本に暮らすベトナム人に役立つ情報をお伝えします。
Xin chào quý vị và các bạn! Anh Thư và Trần Huy Hiếu của VIETNAM yêu mến KOBE xin được
tiếp tục chia sẻ những thông tin hữu ích cho người Việt hiện đang sinh sống tại Nhật Bản trong chương trình ngày hôm nay.
Hệ thống giáo dục ở Nhật Bản cũng được chia thành các cấp học chính như ở Việt Nam. Tuy nhiên thời gian học thì có khác hơn một chút.
・Mẫu giáo: (Từ 1 đến 3 năm)
・Cấp I – Tiểu học: 6 năm (từ 6 đến 12 tuổi)
・Cấp II – Trung học cơ sở: 3 năm (từ 13 đến 15 tuổi)
・Cấp III – Trung học phổ thông: 3 năm (từ 16 đến 19 tuổi)
日本の教育制度もベトナムと同様に主要なレベルに分かれています。ただし、勉強時間は少し異なります。
・幼稚園:(1歳から3歳まで)
・小学:6年間(6歳~12歳)
・中学:3年間(13歳~15歳)
・高等:3年間(16歳~19歳)
高校への入学を目指す上で覚えて欲しい言葉
・主に都道府県や市町村が運営・・・・・ 「公立」
・主に学校法人が運営・・・・・・・・・・・・・ 「私立」
・そして学校へ行く時間が違う「全日制」と「定時制」
・そして学ぶ場所違う「通信制」がある。
Những từ nên nhớ khi chuẩn bị cho kỳ thi vào cấp 3
・Trường do tỉnh, huyện, thành phố hay làng xã điều hành・・・・ 「Công lập」
・Trường do pháp nhân trường học điều hành・・・・・・「Tư lập」
・Thời gian đi học là khác nhau 「Học cả ngày」と「Học theo giờ」
・Địa điểm học khác nhau, ví dụ có 「Học trực tuyến」
それぞれの特徴は? Đặc điểm của từng trường
公立高校 Trường công lập
・学費が安い
・入学試験は5教科
(国語、英語、数学、社会、理科)
・私立と比べて学びたい事の対応幅は狭いが進学コースや総合普通科等、大学を見据えたコースもある。
・Học phí rẻ
・Thi đầu vào 5 môn
(Ngữ văn, Tiếng Anh, Toán, Xã hội, Tự nhiên)
・So với trường tư lập thì phạm vi đáp ứng đối với những môn học sinh muốn học là hẹp hơn nhưng có nhiều khóa học dành cho việc học lên đại học và những môn phổ thông tổng hợp, gọi là những khóa nền cho đại học.
私立高校 Trường tư lập
・学費が高い
・入学試験は3教科のケースが多い(国語、英語、数学)
・カリキュラムや掲げる教育方針に特色があり、公立と比べると選択の幅は広い。
・Học phí cao
・Nhiều trường thi đầu vào 3 môn(Ngữ văn, Tiếng Anh, Toán)
・Trường tư có điểm riêng trong chương trình học và phương châm giáo dục nêu ra. So với trường công thì phạm vi lựa chọn rộng hơn.
それぞれの特徴2 Đặc điểm của từng trường
全日制 Học cả ngày
・主に午前中から夕方まで授業を受ける。(5~8時間)
・学年制
・教師による授業
・Chủ yếu học từ sáng đến chiều (5 đến 8 tiếng)
・Chế độ năm học
・Thầy cô giáo đứng lớp giảng bài
定時制 Học theo giờ
・主に夕方から夜にかけて4時間の授業を受ける。
・学年制
・教師による授業
・Chủ yếu từ chiều đến tối, dự giờ học 4 tiếng.
・Chế độ năm học
・Thầy cô giáo đứng lớp giảng bài
通信制 Học trực tuyến
・学校へ登校する日はあるが、主にオンラインで授業を受ける。
・単位制
・動画授業を参考にレポート課題を提出。
今回伝えたいことは知らない事、心配な事があれば
是非ベトナム夢Kobeへご相談を!
Điều chúng tôi muốn truyền tải hôm nay đó là nếu quý vị có điều gì chưa hiểu và bất an thì hãy liên lạc với Việt Nam yêu mến KOBE.
分からない、困っている事は決して”恥ずかしいことではないです!”
Chẳng có gì là xấu hổ nếu như mình chưa hiểu và đang gặp khúc mắc về bất cứ điều gì
それではまた次回お会いしましょう。
Cảm ơn quý vị đã lắng nghe và hẹn gặp lại.
・Cũng có ngày đến trường nhưng chủ yếu học online
・Chế độ tín chỉ
・Xem bài giảng video rồi viết báo cáo nộp.