「ダイバーシティ」タグアーカイブ

マイノリティからの発信。español, Tiếng Việt, Tagalog, 한국 조선어

2020年3月「즐거운 잔소리 시간」

먼저 세계적으로 유행하고있는 코로나의 자기 방어를 위해 알려드립니다.


출처 :一般財団法人自治体国際化協会「新型コロナウイルス感染症について」多言語テンプレート http://www.clair.or.jp/j/multiculture/tool_library/tools/114526.html
출처 :一般財団法人自治体国際化協会「新型コロナウイルス感染症について」多言語テンプレート http://www.clair.or.jp/j/multiculture/tool_library/tools/114526.html

 

2020年2月「AWEPあんしんつうしん」Handwashing for Infection Control: Coronavirus

2020年2月は多文化センターひょうごが、神戸市社会福祉協議会の「生駒温子」児童福祉事業の助成をうけてせいさくした「たぶんか こどものけんこうえほん」についてお伝えしています。

この絵本は5言語で制作。大人と子どもが自分の身を守る簡単で大切なお話になっています。
特に世界的流行になっている感染症、コロナから身を守るためにも「手洗い」は基本であり、とても大切なことだと伝えています。

コミュニティAD2020年2月20日Sponsored by Sasakawa Peace Foundation Overseas press visited FMYY

2020年2月20日笹川平和財団の招聘で、海外メディアの方々と日本のメディアの方々がFMYYの取り組みのヒアリングにおいでになりました。

参加の方々は以下の人々です。それぞれ自分の国の言葉で感想を伝えていますので、ベトナム穂、タガログ語、ミャンマー語、カンボジア語、インドネシア語、マレーシア語、そして日本語です。
(敬称略)
Alyaa Binti Abdul Aziz Alhadjri  from Malaysia
Phillipas Sebastianus PARERA from Indonesia
Tomacruz Sofia from Philippines
Tran Techseng from Cambodia
Tuyen Nguyencam from Vietnam
Vitug Maria Teresa from Philippines
Zaw Zaw Htwe Myanmar
漣 博司 日本
鈴木 貫太郎 日本
玉置 太郎 日本
中嶋 泰郁 日本
段 貴則 日本

2020年2月「奄美専門チャンネル~南の風」25回目の奄美冬の旅

2020年2月の「奄美専門チャンネル~南の風」は、パーソナリティ大橋愛由等の25回目の奄美に冬の旅のリポートです。

 

Tháng 2 năm 2020 “Ký ức về Động đất của những người Việt Nam tị nạn thế hệ thứ nhất” / 2020年2月「ベトナム難民1世の震災の記憶」

「住みやすい日本を創るための情報発信番組」
HÃY AN NHIÊN MÀ SỐNG
2020年2月「ベトナム難民1世の震災の記憶」
Tháng 2 năm 2020 “Ký ức về Động đất của những người Việt Nam tị nạn thế hệ thứ nhất”

皆さん、こんにちは。ベトナム夢KOBEのVu Thi Thu Thuyと林貴哉が、今月も引き続き、日本に暮らすベトナム人の役に立つ情報をお伝えします。先月の放送では、「罹災証明書」についてお伝えしました。今月、2020年2月の番組では、「ベトナム難民1世の震災の記憶」についてお伝えします。また、今回はゲストとして、ベトナム滞在歴もあるJICA関西の橋本秀憲さんにお越しいただきました。番組の最後には震災時のベトナムの方々の生活を読んだ感想をシェアしていただきました。
Xin chào Quý vị và các bạn. Thủy và Takaya của VIETNAM yêu mến KOBE xin được tiếp tục đồng hành cùng Quý vị và các bạn trong chương trình ngày hôm nay. Trong số phát sóng vào tháng 1, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về “Giấy chứng nhận thiệt hại do thiên tai”. Trong chương trình tháng 2 lần này, chúng tôi sẽ nói về “Ký ức về Động đất của những người Việt Nam tị nạn thế hệ thứ nhất”! Ngoài ra, chúng tôi rất lấy làm vinh dự khi được đón tiếp anh Hashimoto Hidenori đến từ tổ chức JICA Kansai, người từng có thời gian sinh sống và làm việc ở Việt Nam, đến tham gia chương trình ngày hôm nay. Ở phần cuối chương trình, chúng ta sẽ được nghe anh chia sẻ cảm nghĩ khi nghe về cuộc sống của người Việt Nam sau khi xảy ra động đất.

ベトナム夢KOBEでは2016年に、『2015年度 公益信託 神戸まちづくり六甲アイランド基金助成事業報告書 ベトナム難民一世・二世たちの震災の記憶:阪神・淡路大震災から20年を迎えて』を編集しました。この報告書では、第1部ではベトナム難民1世へのインタビューが、第2部ではベトナム難民2世へのインタビューが収められています。その中でも、今回の番組では第1部から、III章「被災時における就業の重要さ:震災後に結婚、起業を実現した呼び寄せ男性の生活史」を紹介します。そこに登場するクオンさん(仮名)の語りの中には、今後の災害への備えを考えるうえで重要な観点を示している部分があるので、その点を紹介します。
VIETNAM yêu mến KOBE đã xuất bản tuyển tập “Ký ức về Động đất của những người Việt Nam tị nạn thế hệ thứ nhất và thế hệ thứ hai: Nhận dịp kỷ niệm 20 năm ngày xảy ra trận động đất Hanshin – Awaji” vào năm 2016, được tài trợ bởi Quỹ Rokko Island trực thuộc Quỹ từ thiện Kobe của năm tài chính 2015. Trong bản báo cáo này, phần phỏng vấn những người Việt Nam tị nạn thế hệ thứ nhất và thế hệ thứ hai được trình bày lần lượt ở phần 1 và phần 2. Từ nội dung của phần 1 đó, trong chương trình ngày hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu chương 3: “Tầm quan trọng của việc làm trương trường hơp có thảm họa: Chuyện đời của người đàn ông kết hôn và kêu gọi khởi nghiệp sau động đất”. Trong câu chuyện của ông Cường (tên nhân vật đã được thay đổi) có phần thể hiện quan điểm đáng lưu ý về phòng chống thiên tai và chúng tôi sẽ tường thuật lại cho các bạn điều đó.

続きを読む Tháng 2 năm 2020 “Ký ức về Động đất của những người Việt Nam tị nạn thế hệ thứ nhất” / 2020年2月「ベトナム難民1世の震災の記憶」

2020年1月AWEPあんしんつうしん~The workmate’s donation to the Philippine volcanic eruption.

We collect supplies (masks, masks for children, towels, T-shirts, jeans) and local funds for the victims of the eruption of Taal Volcano.


タール火山噴火による被災者へ物資(マスク、子ども用マスク、タオル、T-シャツ、ジーンス)と現地調達資金を集めています。